Cho 2g ankin X phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch Br2 10% tạo hợp chất no. CTPT của X là:
A. C2H2.
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Cho 2g ankin X phản ứng vừa đủ với 160g dung dịch Br2 10% tạo hợp chất no. CTPT của X là:
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C5H8.
=>nBr2 = 0,1 mol
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
0,05 ← 0,1
=>X là C3H4 Chọn B.
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kể tiếp nhau. Hoá hơi hồn hợp X dược 5,6 lít (do ở điều kiện tiêu chuẩn) rồi dẫn qua bình dung dịch Br2 (lấy dư) thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam, Công thức phân tử 2 ankin là: (giải chi tiết)
A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5 H8. D. C5H8 và C6H10
Gọi công thức chung của 2 ankin là CnH2n-2
\(n_X=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Dẫn X vào dd Br2 thì KL bình tăng chính là KL của 2 ankin
\(M_{2ankin}=\frac{8,6}{0,25}=34,4\)
\(\Leftrightarrow14n-2=34,4\)
\(\Leftrightarrow n=2,6\)
Vậy 2 ankin là C2H2 và C3H4
1) viết CTCT và gọi tên các ankin sau:
A) C2H2. B) C3H4. C)C4H6
D) C5H8
CHẤT NÀO PHẢN ỨNG ĐC VỚI DD AGNO3/NH3? VIẾT PTHH.
A) C2H2
H-C≡C-H
B) C3H4
CH≡C-CH
C) C4H6
CH≡C-CH2-CH3
D) C5H8
CH≡C−CH2−CH2−CH3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin (dktc) thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. CTPT của ankin là:(giải chi tiết)
A. C4H6. , B. C3H4. C. C5H8. D. C2H2
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=\frac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\\n_{H2O}=\frac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{ankin}=n_{CO2}-n_{H2O}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{trong.ankin}=\frac{n_C}{n_{ankin}}=\frac{0,5}{0,1}=5\)
Vậy ankin là C5H8
Đáp án đúng C
1. trộn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A với H2 (dư), tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. CTPT của A là:
A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D.C5H8
2. cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi đồng số mol của X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. CTPT của X và Y là
A. C3H8, C6H14 B. C3H4, C6H6 C. C3H6, C6H12 D. C2H4, C4H6
3. đốt chyas 6,72l khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6g CO2 và 10,8g H2O. CTPT 2 hidrocacbon này là
A. C2H6, C3H8 B. C2H2, C3H4 C.C3H8, C6H12 D. C2H2, C4H6
4. cho 0,896l (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho qua dd Br2 dư, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6g
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2. tìm CTPT của 2 hidrocacbon
A. C4H8, C2H2 B. CH4 và 1 hidrocacbon không no
C. C2H2, C2H4 D. tất cả đều sai
5. đốt cháy hoàn toàn gồm 1 anken và 1 ankin rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư và bình (2) đựng NaOH rắn dư.. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 63,36g và bình (2) tăng 23,04g. Vậy số mol ankin trong hỗn hợp là
A.0,15 mol B. 0,16 mol C. 0,17 mol D. 0,18 mol
Câu 3:
\(n_{hh}=0,3mol\)
\(n_{CO_2}=0,9mol\)
\(n_{H_2O}=0,6mol\)
nH2O<nCO2 nên là hidrocacbon chưa no loại đáp án A và C vì có C3H8 là hidrocacbon no
Số nguyên tử C trung bình=0,9:0,3=3 suy ra 1 chất có số C<3 và 1 chất có số C>3 chỉ có đáp án D phù hợp
Số mol Br2=0,035mol
số mol hh trong mỗi phần=0,02 mol suy ra trong hỗn hợp cả 2 đều là hidrocacbon chưa no loại B. ta có thể dự đoán 1 anken( 0,005) và 1 ankin(0,015)
số mol CO2=0,05mol
Số nguyên tử C trung bình=0,05:0,02=2,5 suy ra C<2,5 và C>2,5 đáp án A thỏa mãn điều dự đoán
X là hidrocacbon mạch hở không no, có 2 liên kết pi. Cho 81,6 gam X tác dụng với 47,04 lít khí Hidro (đktc) có xúc tác thích hợp ,thu được hỗn hợp Y, không chứa H2 . Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 48 gam Brom . Công thức phân tử của X là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp ( không có C2H2) cho qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình tăng 9,4g, đồng thời có 64g Br2 phản ứng. Nếu có cùng khối lượng hỗ hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 30,8g kết tủa.
a. Tìm CTPT của từng chất trong X
b. Tìm %m từng chất trong X
c. Xác định CTCT đúng của 2 ankin và gọi tên
Câu 19: Viết CTCT các anken có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10. Gọi tên thay thế.
Câu 20: Viết CTCT các ankađien có CTPT: C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế. Cho biết các ankđien nào là ankadien liên hợp?
Câu 21: Viết CTCT các ankin có CTPT: C3H4, C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế.
Câu 9: Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình Br2 tăng 28,32g. Hai ankadien là
A. C4H6 và C5H8.
B. C5H8 và C6H10.
C. C6H10 và C7H12.
D. C3H4 và C4H6.
Gọi CT chung 2 ankadien là \(C_nH_{2n-2}\)
\(\Rightarrow M_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}-2}}=14\overline{n}-2=\frac{28,32}{0,4}\\ \Rightarrow\overline{n}=5,2\\ \Rightarrow2\text{ }ankadien:C_5H_8;C_6H_{10}\)